Căn cứ Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 91/2022/NĐ-CP) quy đinh các loại thuế khai theo tháng, quý, năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế như thế nào? VLK Group sẽ tư vấn một số thông tin quan trọng liên quan đến báo cáo thuế tháng, quý, năm, để Quý công ty có thể hình dung được công việc phải phải thực hiện kê khai, báo cáo và nộp thuế kịp thời. Ngoài ra, VLK Group có cung cấp các dịch vụ thực hiện báo cáo thuế trọn gói chuyên nghiệp, giúp Quý công ty, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (thuộc diện kê khai), thực hiện hoàn thiện chứng từ, sổ sách kế toán đúng theo quy định, tránh bị phạt vi phạm hành chính hoặc bị ấn định thuế trong quá trình kinh doanh.
I. KÊ KHAI THUẾ, BÁO CÁO THUẾ, NỘP TIỀN THUẾ
1- THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Thuế giá trị gia tăng
2- THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.
- Thuế thu nhập cá nhân của mỗi doanh nghiệp sẽ được kê khai theo hình thức kê khai của thuế giá trị gia tăng.Cụ thể nếu thuế GTGT kê khai theo quý thì thuế TNCN cũng thực hiện kê khai theo quý.
- Doanh nghiệp nếu thực hiện kê khai Thuế TNCN theo tháng cần thỏa mãn điều kiện là số thuế TNCN hàng tháng nộp cho cơ quan quản lý thuế phải lớn hơn 50 triệu đồng/tháng. Trường hợp số thuế TNCN thấp hơn 50 triệu đồng/tháng thì bắt buộc doanh nghiệp kê khai thuế theo quý.
Trường hợp kê khai | Mẫu tờ khai | Kỳ kê khai | Thời hạn nộp TK và nộp thuế |
---|---|---|---|
1.1- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với doanh nghiệp xổ số, bảo hiểm, bán hàng đa cấp trả tiền hoa hồng cho cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý bán đúng giá; doanh nghiệp bảo hiểm trả phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác); | – Mẫu 01/XSBHĐC |
Nếu thuộc đối tượng kê khai theo tháng
Nếu thuộc đối tượng kê khai theo quý
Nếu thuộc đối tượng kê khai theo từng lần phát sinh
|
Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
Hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế
* Lưu ý: |
1.2- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế) | – Mẫu 02/KK-TNCN | ||
1.3- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản) | – Mẫu 03/BĐS-TNCN | ||
1.4- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân); | – Mẫu 04/CNV-TNCN | ||
1.5- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữu khi chuyển nhượng và tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân); | – Mẫu 04/ĐTV-TNCN | ||
1.6- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoài); | – Mẫu 04/NNG-TNCN | ||
1.7- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với cá nhân nhận thừa kế, quà tặng không phải là bất động sản); | – Mẫu 04/TKQT-TNCN | ||
1.8- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công); | – Mẫu 05/KK-TNCN | ||
1.9- Thuế thu nhập cá nhân (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú) | – Mẫu 06/TNCN |
3. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.
* Lưu ý: Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính.
- – Căn cứ vào điểm b khoản 6 điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định kể từ năm tài chính 2021 trở đi, thì:
- – Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
- – Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
- – Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước (Thời hạn nộp tính tới hết ngày 31/10/2021).
* Kể từ 30/10/2022 tại Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP. Nghị định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, thì: Điểm b khoản 6 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
- Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
- Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
- Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
- Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án”.
Như vậy, tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp. Nghị định 91/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2022.
* Thời hạn tính nộp:
- Quý I: Chậm nhất ngày 30/4
- Quý II: Chậm nhất ngày 31/7
- Quý III: Chậm nhất ngày 31/10
- Quý IV: Chậm nhất ngày 31/1
4. THUẾ MÔN BÀI
Trường hợp kê khai | Mức thuế môn bài đối tổ chức hoạt động | Kỳ kê khai | Thời hạn nộp TK và nộp thuế |
---|---|---|---|
– Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã; – Đơn vị sự nghiệp; – Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; – Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh; – Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5; – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh. |
– Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau: 1- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng; Mức nộp 3.000.000 đồng/năm; 2- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống; Mức nộp 2.000.000 đồng/năm; 3- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác; Mức nộp 1.000.000 đồng/năm 4- Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
»»» (Xem bài phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh kê khai) |
– Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài. |
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn. – Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau: + Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động. + Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động. |
Mẫu tờ khai Thuế Môn bài : Mẫu 01/LPMB
5. BÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG HÓA ĐƠN.
Từ ngày 15/7/2022, hàng tháng/quý, người nộp thuế phải thực hiện lập một số loại báo cáo gửi cơ quan thuế như Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn; Báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu phí, lệ phí; Bảng tổng hợp dữ liệu tem điện tử gửi cơ quan thuế; Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử gửi cơ quan thuế.
II. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1- Hệ thống báo cáo tài chính
Căn cứ Điều 71 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp như sau:
Hệ thống báo cáo tài chính năm | Mẫu báo cáo | Thời hạn nộp báo cáo | Ghi chú |
---|---|---|---|
* Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
– Báo cáo bắt buộc: + Báo cáo tình hình tài chính + Báo cáo kết quả kinh doanh + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính + Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản. – Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
+ Mẫu số B01a – DNN + Mẫu số B02 – DNN + Mẫu số B09 – DNN + Mẫu số F01 – DNN + Mẫu số B03-DNN |
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế với các doanh nghiệp chia tách, hợp nhất, sáp nhập… chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia tách, sáp nhập…. |
Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho Mẫu số B01a – DNN. Khi lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải tuân thủ biểu mẫu báo cáo tài chính theo quy định. Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể sửa đổi, bổ sung báo cáo tài chính cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể lập thêm các báo cáo khác để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị. – Nội dung, phương pháp lập và trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
* Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa không đáp ứng giả định hoạt động liên tục bao gồm:
– Báo cáo bắt buộc: + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính – Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: + Báo cáo tiền tệ. |
+ Mẫu số B01-DNNKLT + Mẫu số B02-DNN + Mẫu số B09-DNNKLT + Mẫu số B03-DNN |
||
* Hệ thống báo cáo tài chính năm bắt buộc áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ bao gồm:
+ Báo cáo tình hình tài chính + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Bản thuyết minh Báo cáo tài chính. |
+ Mẫu số B01 – DNSN + Mẫu số B02 – DNSN + Mẫu số B09-DNSN |
||
Căn cứ vào điểm b, khoản 6 điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thì:
– Ngoài ra những công ty có phát sinh những báo cáo khác như: Sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải nộp Báo cáo mẫu này …Hoặc phát sinh thêm Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế XNK … thì công ty phải làm thêm tờ khai để nộp – Tiếp đó là Cơ quan BHXH, Liên đoàn lao động Quận (Huyện) … |
* Thông tin phải trình bày trong báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp
Theo Điều 111 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về những thông tin chung về doanh nghiệp như sau: – Tên và địa chỉ của doanh nghiệp báo cáo; – Nêu rõ Báo cáo tài chính này là Báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp, Báo cáo tài chính tổng hợp hay Báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ, tập đoàn; – Ngày kết thúc kỳ kế toán; – Ngày lập Báo cáo tài chính; – Đơn vị tiền tệ dùng để ghi sổ kế toán; – Đơn vị tiền tệ dùng để lập và trình bày Báo cáo tài chính. |
KHÁCH HÀNG CÓ THỂ THAM KHẢO THÊM
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016;
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020;
- Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020;
- Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022;
- Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014;
- Thông tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021;
- Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016;